Cách tính dây curoa, cách đọc thông số dây curoa chính xác nhất

Đăng bởi daycuroagiasi.com

Dây curoa là gì?

Dây curoa có tên gọi bắt nguồn từ tiếng Pháp "Courroie", dây curoa bao gồm một hoặc nhiều rãnh hoặc nhiều răng trên bề mặt để truyền động từ bộ phận này sang bộ phận khác trong hệ thống truyền động.

Dây curoa được đặt trên puly và có thể nối xoắn hoặc chạy song song với các puly khác. Ngoài ra, dây curoa cần được căn chỉnh độ căng dây phù hợp để máy móc hoạt động đúng công suất, tốc độ vòng quay của puly có thể được điều chỉnh bằng cách thay đổi kích cỡ của puly. 

Cách tính dây curoa, cách đọc thông số dây curoa chính xác nhất

Cách phân loại dây curoa khi tính toán

Trước khi tính toán kích thước chu vi, chiều dài, các thông số trên dây curoa, chúng ta cần biết cách phân biệt, phân loại dây curoa.

Có 3 loại chính của dây curoa truyền động là dây curoa thang (V-belt), dây curoa răng (Timing Belt) và dây curoa dẹt (Flat Belt).

Trong đó, dây curoa thang V-belt là loại phổ biến nhất, có các tiêu chuẩn và thông số quốc tế. Tại thị trường Việt Nam, các loại dây curoa thông dụng là FM A, B, C, D với các kích thước và bề rộng tương ứng là 10, 13, 17, 22, 32, 38 (hoặc có thể theo hệ inch 3/8, 1/2, 21/32, 7/8, 1-1/4, 1-1/2). Những thông số này quen thuộc với người sửa chữa và lắp đặt máy, cũng như các thợ lành nghề.

1. Dây curoa thang hay còn gọi là dây đai hình chữ V 

Có 3 loại cơ bản:

1. Dây curoa chữ V: Còn gọi là dây đai thang chữ V, là dây curoa thang cổ điển với các bản A-B-C-D-E và đa dạng kích thước tiết diện. Ngoài ra còn có dây curoa thang răng như 3VX, 5VX, RPF...

Cách tính dây curoa, cách đọc thông số dây curoa chính xác nhấtDây curoa chữ V, dây đai thang chữ V (mã dây B 50 của hãng BANDO)

2. Dây curoa chữ V cải tiến: là dây curoa thang hẹp hơn và dày hơn dây curoa thang cổ điển. Gồm các loại như SPZ, SPA, SPB hay SPC.

 

Cách tính dây curoa, cách đọc thông số dây curoa chính xác nhất

Dây curoa SPB của hãng BANDO

3. Siêu dây curoa thang: gồm ba loại cơ bản là 3V, 5V và 8V, với cấu tạo khác biệt so với hai loại trên nhằm tối ưu hóa mức độ chịu tải của dây.

Cách tính dây curoa, cách đọc thông số dây curoa chính xác nhất

Siêu dây curoa thang 3V của hãng BANDO

2. Các loại dây curoa răng (Timing Belt)

1. Dây curoa răng vuông 1 mặt: Bao gồm nhiều loại như MXL, XL, L, H, XH, XXH, khác nhau về bước răng và kích thước răng.

Cách tính dây curoa, cách đọc thông số dây curoa chính xác nhất

Dây curoa răng XL của hãng BANDO

2. Dây curoa răng tròn 1 mặt: S2M, S5M, S8M, S14M, S20M, cho chuyển động êm ái hơn dây răng vuông.

Cách tính dây curoa, cách đọc thông số dây curoa chính xác nhấtDây curoa răng tròn HP STS S5M của hãng BANDO

3. Dây curoa răng 2 mặt răng: Kết hợp dây răng vuông hoặc dây răng tròn 2 mặt răng, dùng cho các chuyển động đặc biệt.

Cách tính dây curoa, cách đọc thông số dây curoa chính xác nhất

Dây curoa 2 mặt răng của hãng BANDO

3. Dây curoa dẹt (Flat belt) và dây curoa rãnh dọc

Dây curoa dẹt có các loại dây curoa 1ly, 2ly, 3 ly, 4ly, 5ly... 

Dây curoa có rãnh dọc, gồm 3 loại chính: PJ, PK, PL. Thường được áp dụng trong các máy móc yêu cầu công suất truyền động lớn, hiệu suất hoạt động liên tục và biến thiên tốc độ, công suất cao.

Cách tính dây curoa, cách đọc thông số dây curoa chính xác nhất

Dây curoa rãnh dọc PK của hãng BANDO

Dây curoa dẹt có lớp giữa thường là nilon và bọc bên ngoài bằng cao su, da hoặc vải sợi. Nó có kết cấu sáng tạo và độc đáo, gồm đai cao su và đai da, có độ dày từ 0.8 - 6mm. 

So với dây đai truyền động bằng vải và dây curoa thang truyền thống, dây curoa dẹt có nhiều ưu điểm như chịu được lực kéo mạnh, lực uốn, hiệu quả cao, ít tạo ra tiếng ồn, chịu được tác động mạnh, chịu ma sát tốt và có tuổi thọ cao.

Dây curoa dẹt là giải pháp hoàn hảo cho các ứng dụng vận chuyển, nâng hạ, thực phẩm và đồ uống cũng như công nghiệp.

Các thông số cần chú ý trên dây curoa

Thông số dây curoa bao gồm nhiều thông tin về kích thước và khả năng vận hành của dây curoa. Tuỳ theo chủng loại mà trên dây curoa có các ký hiệu khác nhau. Dưới đây là một số ý nghĩa của một số thông số chính:

  • Loại dây curoa: (như A, B, C, D, E, STS, MXL, T5. S3M...) xác định kích thước và khả năng truyền động của dây curoa.

  • Độ dài của dây curoa: (thường được tính bằng inch hoặc milimet) là kích thước tổng thể của dây curoa, từ đó giúp tính toán độ dài thực tế của dây curoa cần sử dụng.

  • Bề rộng của dây curoa: (thường được tính bằng inch hoặc milimet) xác định độ dày của dây curoa, ảnh hưởng đến khả năng chịu tải và truyền động của dây curoa.

  • Số răng của dây curoa: xác định số lượng răng trên một đơn vị chiều dài của dây curoa, từ đó ảnh hưởng đến độ chính xác và độ bám dính của dây curoa.

  • Số rãnh: (có thể có 1, 2, 3...rãnh) chỉ định số rãnh trên bề mặt dây curoa, giúp định hướng truyền động và ổn định dây curoa.

Cách tính dây curoa, cách đọc thông số dây curoa chính xác nhất

Dây curoa thang răng 5VX của hãng BANDO

Thông số dây curoa giúp xác định sự tương thích và hiệu suất của dây curoa trong hệ thống truyền động, từ đó giúp đảm bảo hoạt động ổn định và an toàn cho máy móc và thiết bị.

Thông số dây curoa thường được biểu thị dưới dạng một chuỗi các ký tự và số, ví dụ như "A36" hoặc "B63". Thông thường, chữ cái đầu tiên sẽ chỉ loại dây curoa, trong khi số tiếp theo thường đại diện cho độ dài của dây (tính bằng inches hoặc millimeters). Ngoài ra, có thể có thêm các ký tự và số để chỉ định thông số khác như chiều rộng, số răng, v.v.

Chú ý: Có những loại dây curoa chỉ ghi số, và tất cả các số đó thể hiện thông số về độ dày x rộng x góc nghiêng x chu vi đai.

Cách đọc thông số dây curoa

Sau khi đã phân biệt được chủng loại dây curoa, để đọc thông số dây curoa, chúng ta cần phân biệt và hiểu ý nghĩa phần chữ và phần số được ký hiệu trên dây curoa, các ký hiệu này có các quy ước và tiêu chuẩn quốc tế.

  • Phần chữ: Thường thể hiện chủng loại dây curoa như SPZ, SPA, SPB, SPC hoặc M, K, A, B, C, D, E. 

  • Phần số: Thể hiện chu vi của dây curoa được tính theo inch hoặc milimet.

1. Cách đọc thông số dây curoa thang

Thông số dây curoa thang, dây đai chữ V được thể hiện bằng ký hiệu trên bề mặt dây. Các ký hiệu này bao gồm phần chữ cái và phần số.

- Phần chữ thể hiện kích thướchình dạng của dây curoa, được thiết kế để phù hợp với các ứng dụng khác nhau.

Bao gồm các loại FM, A, B, C, D, E, SPZ, SPA, SPB, SPC, 3V, 5V, 8V, 1422V, 1922V, 2322V có các quy ước kích thước khác nhau về độ dày, bề rộng lưng và góc nghiêng. 

Trong đó, FM là loại dây có chiều rộng nhỏ nhất và 2322V là loại dây có chiều rộng lớn nhất. 

Ví dụ: Theo tiêu chuẩn RMA, phần chữ A trong dây curoa bản A thể hiện:

  • Bề rộng lưng 1/2 inch (tương đương 12,7mm), 

  • Độ dày 5/16 inch (tương đương 8 mm)

- Phần số thể hiện chu vi (chiều dài) dây curoa, có đơn vị tính là inch.

Hiện nay các nhà sản xuất dây curoa đang áp dụng tiêu chuẩn RMA cho các kích thước dây curoa thang. Công thức quy đổi từ inch qua milimet: 1inch = 25,4mm

Ví dụ:

Dây bản A50 có chu vi = 50*25,4= 1270 mm

Cách tính dây curoa, cách đọc thông số dây curoa chính xác nhất

2. Cách đọc thông số dây curoa răng

- Phần chữ trong mã dây curoa răng: Thể hiện sự khác biệt về bước răng và hình dạng răng giữa các loại như XL, L, H, XH, S3M, S5M, S8M, S14M, T, AT... Trong đó, răng tròn và răng vuông là hai loại răng cơ bản được sử dụng trong dây curoa răng.

Mỗi loại dây curoa răng sẽ có bước răng và hình dạng khác nhau để phù hợp với các ứng dụng và tải trọng khác nhau. 

Ví dụ: Dây curoa S3M thể hiện các thông số như sau:

Loại dây

Bước răng P

Độ dày

Độ rộng răng

S3M

3mm

2 mm

1.95mm

Cấu trúc răng của dây curoa S3M theo tiêu chuẩn RMA

- Phần số thể hiện bản rộng và chiều dài: Có thể được đo và tính bằng đơn vị chu vi đai, và đôi khi được đưa ra dưới dạng hệ mét hoặc hệ inches tùy vào quy định của từng nhà sản xuất. 

Trong đó, bản rộng thường đứng trước phần chữ, chu vi thường đứng sau phần chữ.

Ví dụ:

Dây curoa răng 20-S3M-213 có bản rộng 20mm, chu vi 213 mm.

Trong thực tế, các nhà bán hàng cũng sử dụng các ký hiệu khác như: S3M-213-20

Hiện nay, các hãng sản xuất dây curoa lớn như Bando, Gates, Mitsuboshi, Optibelt... áp dụng tiêu chuẩn RMA (Rubber Manufacturers Association) để chỉ định đơn vị tính của dây curoa thang multiple bản A-B-C-D-E và dây curoa răng. 

Trong đó, tiêu chuẩn RMA đặt ra các quy định về kích thước, mẫu mã và đặc tính của dây curoa để đảm bảo tính tương thích và độ tin cậy của sản phẩm.

Chú ý: Việc sử dụng 2 đơn vị tính khác nhau này có thể gây ra sự nhầm lẫn trong việc lựa chọn và sử dụng dây curoa cho một ứng dụng cụ thể. 

Do đó, người sử dụng cần phải chú ý đến đơn vị tính để lựa chọn đúng chủng loại và kích thước dây curoa.


Cách tính dây curoa

Có 2 phương pháp để tính chu vi, chiều dài dây curoa là đo bằng thước dây và sử dụng công thức để tính toán. Tuy nhiên, việc đầu tiên là xác định chủng loại dây curoa.

Cách tính dây curoa, cách đọc thông số dây curoa chính xác nhất

Dây curoa bị hỏng và mờ thông số

Bước 1: Xác định chủng loại dây curoa

Để xác định loại dây curoa, chúng ta cần xem xét các đặc điểm của dây như hình dáng, bề mặt, kiểu răng hoặc bản lưng, và các thông số kỹ thuật của dây. 

- Nếu dây curoa có bề mặt lưng, chạy trên bề mặt cong của pulley và không có răng, thì đó là dây đai thang (V-Belt), thông số kỹ thuật cần xác định bao gồm: độ dày của dây, chiều rộng lưng, độ dày, góc nghiêng, hình dạng mặt bên.

Cách tính dây curoa, cách đọc thông số dây curoa chính xác nhất

Dây curoa thang V Belts

- Nếu dây curoa có răng và được sử dụng để đồng bộ truyền động, thì đó là dây curoa răng (Timing belt), thông số kỹ thuật cần xác định bao gồm: khoảng cách 2 đỉnh răng hoặc kiểu pulley tương ứng, độ dày tổng thể hình dạng cấu trúc răng để xác định chủng loại dây.

Cách tính dây curoa, cách đọc thông số dây curoa chính xác nhất

Dây curoa răng Timing belts 

- Ngoài ra, nếu là dây curoa răng cần xác định thêm loại dây đó là dây mở (open-ended timing belt) hay dây kín, chất liệu dây cao su hay PU, các thông số kỹ thuật của nó tương tự như dây curoa răng.

Cách tính dây curoa, cách đọc thông số dây curoa chính xác nhất

Dây curoa mở

Tiếp theo, đo bề rộng, bề dày, độ rộng răng, độ cao răng,.. trên dây curoa để xác định loại dây curoa đó thuộc chủng loại nào.

Bài viết tham khảo kích thước các loại dây curoa: Kích thước các loại dây curoa, thông số kỹ thuật

Bước 2: Tiến hành tính chu vi, chiều dài dây curoa theo 2 phương pháp

1. Đo chu vi dây curoa bằng thước dây

Phương pháp đo chu vi dây curoa truyền thống là sử dụng thước dây để đo trực tiếp. Với phương pháp này cần chú ý đến việc đo vòng ngoài hoặc vòng trong, ngoài ra cần căng dây curoa để đo chính xác độ dài.

Cách đo dây curoa bằng thước dây

2. Công thức tính dây curoa

Cách tính dây curoa được xác định theo công thức: L= 2a+π(d2+ d1)/2+ ((d2-d1)*2)/4a

Trong đó:

  • L là chu vi, chiều dài dây curoa.

  • a là khoảng cách tâm của 2 puly.

  • d1 là đường kính của Puly 1

  • d2 là đường kính của Puly 2

Để chuyển đổi kích thước dây curoa từ đơn vị mm sang inch, ta sử dụng công thức sau: L(inch) = L(mm)/25.4, trong đó L là chu vi dây curoa.

Khi đã tính toán được các thông số mã của dây curoa thường được cấu tạo từ các thông số như sau:

  • Với dây thang (V-belt): Series + chu vi của dây (ở đơn vị mm hoặc inch).

  • Với dây răng (Timing belt): Bản rộng dây + series + chu vi dây (ở đơn vị mm hoặc inch).

Cách tính dây curoa, cách đọc thông số dây curoa chính xác nhất

Hi vọng bài viết này có thể giúp quý Công ty và Quý khách hàng lựa chọn được loại dây curoa phù hợp. 


Hiện nay, trên thị trường dây curoa có nhiều biến động về giá cả. Để tìm mua dây curoa các thương hiệu như dây curoa Bando, Megadyne, Gates, Sundt, PIX, Mitsuboshi... với giá tại kho Quý khách vui lòng liên hệ qua Hotline (Zalo, Phone) 090 678 0022


Xin vui lòng liên hệ!

CÔNG TY TNHH LÊ THÀNH ĐẠT 

Địa chỉ: Số 506/25 Trường Chinh, Phường Tân Hưng Thuận, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

Phone, Zalo: 090 678 00 22

Hỗ trợ kỹ thuật 24/7: 0826 68 12 08

Email: daycuroagiasi@gmail.com/

Website: https://daycuroagiasi.com/


Bài viết nên đọc:

Dây curoa Bando (Fanpage)

Tags : kinh nghiệm chọn mua dây curoa, cách chọn dây curoa
VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

Xin chào
close nav
DANH MỤC
DANH MỤC SẢN PHẨM